|
Dạy học cựu truyền
|
Các mô hình dạy học mới
|
quan niệm
|
Học là qúa bẩm hấp thụ và lĩnh hội , qua đó hình thành kiến thức , Năng lực , tư tưởng , tình cảm.
|
Học là qúa bẩm kiến tạo; học trò tìm tòi , khám phá , phát hiện , tập luyện , khai khẩn và xử lí thông tin , … tự hình thành thông hiểu , năng lực và phẩm chất.
|
bản chất
|
Truyền thụ tri thức , truyền thụ và chứng minh chân lí của giáo viên.
|
Tổ chức hoạt động nhận thức biếu học trò . Dạy học trò cách tìm ra chân lí.
|
mục đích
|
chú trọng cung cấp tri thức , Năng lực , xảo thuật. Học để đối phó với thi cử . Sau khi thi xong những điều đã học thường bị bỏ quên hoặc ít dùng đến.
|
chú trọng hình thành các năng lực ( sáng tạo , hiệp tác , … ) dạy biện pháp và văn chương cần lao khoa học , dạy cách học. Học để đáp ứng những đề nghị của cuộc sống hiện nay và tương lai. Những điều đã học cần thiết , hữu ích cho bản thân học trò và cho sự phát triển xã hội.
|
Nội dung
|
Từ sách giáo khoa + giáo viên
|
Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK , GV , các tài liệu khoa học ăn nhập , thử nghiệm , bảng tàng , thực tế…: gắn với:
|
|
|
– Vốn thông hiểu , kinh nghiệm và nhu cầu của HS.
|
|
|
– cảnh huống thực tiễn , bối cảnh và môi trường địa phương
|
|
|
– Những vấn đề học trò quan tâm.
|
biện pháp
|
Các biện pháp diễn giảng , truyền thụ tri thức một chiều.
|
Các biện pháp tìm tòi , điều tra , giải quyết vấn đề ; dạy học tương tác.
|
Hình thức tổ chức
|
Cố định: giới hạn trong 4 bức tường của lớp học , giáo viên đối diện với cả lớp.
|
Cơ động , linh hoạt: Học ở lớp , ở phòng thử nghiệm , ở hiện trường , trong thực tế… , học cá nhân chủ nghĩa , học đôi bạn , học theo cả nhóm , cả lớp đối diện với giáo viên.
|